Biển Hải Đảo
Khu vực biển KVB04 (20/03/2018)

Trả lại khu vực biển

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1 . Trình tự thực hiện: 
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật đã được công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá).
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với Tổ chức, cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện. 
Bước 3. Xử lý hồ sơ: 
1. Thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
2. Trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa xem xét, ra quyết định cho phép trả lại khu vực biển trong trường hợp trả lại toàn bộ khu vực biển hoặc bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiệc các nghĩa vụ liên quan
1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá).
2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng  tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
2. Cách thức thực hiện: 
Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.  
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (được lập theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;
- Bản đồ khu vực biển thể hiện khu vực biển tiếp tục sử dụng trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm trả lại.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 30 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định. 
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá bẩy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa 
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường  gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 03: Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (trả lại một phần khu vực biển).
Mẫu số 05: Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị trả lại.
Mẫu số 06: Bản đồ khu vực biển đề nghị trả lại.
Mẫu số 07: Quyết định về việc giao khu vực biển (trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển).
Mẫu số 08: Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị trả lại kèm theo Quyết định giao khu vực biển số......./QĐ-UBND ngày...tháng....năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
Mẫu số 09: Bản đồ khu vực biển đề nghị trả lại hoặc tiếp tục sử dụng kèm theo Quyết định giao khu vực biển số......./QĐ-UBND ngày...tháng...năm....của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
Mẫu số 10: Quyết định về việc cho phép trả lại khu vực biển.
Mẫu số 12: Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển.
8. Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT giữa Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển được lập theo mẫu 07 Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đến thời điểm đề nghị trả lại khu vực biển, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ sau: 
+ Sử dụng khu vực biển được giao đúng mục đích quy định tại quyết định giao khu vực biển; không được chuyển nhượng quyền sử dụng khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân khác;
+ Chỉ được tiến hành hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi khu vực biển được giao;
+Thực hiện nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các nghĩa vụ về tài chính liên quan đến việc sử dụng khu vực biển theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật khác có liên quan; 
+ Bảo vệ môi trường biển; báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển, khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển được giao cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
- Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT giữa Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.

Thủ tục hành chính Quản lý đất đai QLĐĐ01
Tải toàn bộ nội dung tại đây

In tin    Gửi email    Phản hồi


Các tin khác:
 Ứng phó sự cố tràn dầu UPSCTD01 (20/04/17)
 Thủ tục nhấn chìm NC07 (20/04/17)
 Thủ tục nhấn chìm NC06 (20/04/17)
 Thủ tục nhấn chìm NC05 (20/04/17)
 Thủ tục nhấn chìm NC04 (20/04/17)
 Thủ tục nhấn chìm NC03 (20/04/17)
 Thủ tục nhấn chìm NC02 (20/04/17)
 Thủ tục nhấn chìm NC01 (20/04/17)
 Khu vực biển KVB01 (20/04/17)
 Khu vực biển KVB02 (20/04/17)
       
 
Bản quyền sử dụng: Sở Tài nguyên & Môi trường Thanh Hóa
Địa chỉ: 14 Hạc Thành, P Tân Sơn, Thành phố Thanh Hoá, Điện thoại: 02376.256.168; Fax: 02376.256.157

Chịu trách nhiệm: Ông Lê Sỹ Nghiêm, Giám đốc Sở
Giấy phép số: 01/GP-TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông cấp ngày 22 tháng 01 năm 2019.
Website được xây dựng với sự phối hợp giữa Công ty Công nghệ Lam Kinh và Trung tâm CNTT Sở TNMT