Đo đạc
TN-004-BĐ (12/01/2010)

Kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ

1. Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật đã được công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
a. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Phòng Đo đạc-Bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá (số 14 Hạc Thành, phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá).
b.Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ thứ 7 và Chủ nhật, các ngày lễ, Tết).
c. Trình tự tiếp nhận:
Trưởng phòng phân công công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu:
  1. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời;
  2. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận hồ sơ trao cho người nộp; vào sổ theo dõi quá trình giải quyết.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Phòng Đo đạc, Bản đồ
  1. Tiến hành kiểm tra nội nghiệp và ngoại nghiệp
- Lập phiếu ghi ý kiến kiểm tra đối với các hạng mục đã được kiểm tra theo Mẫu 01;
- Lập Biên bản kiểm tra chất lượng, khối lượng đã hoàn thành trên cơ sở tổng hợp các phiếu ghi ý kiến kiểm tra theo Mẫu 02;
- Lập báo cáo thẩm định chất lượng công trình sản phẩm theo Mẫu 03;
- Lập Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình sản phẩm theo Mẫu 06;
- Lập báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình sản phẩm theo Mẫu 07;
- Lập báo cáo về khối lượng phát sinh, những vướng mắc đã giải quyết so với thiết kế kỹ thuật-dự toán và văn bản chấp nhận những phát sinh, giải quyết những vướng mắc đó của cấp có thẩm quyền;
- Lập văn bản xác nhận sửa chữa sản phẩm của đơn vị thi công.
  2. Lập Hồ sơ kiểm tra nghiệm thu gồm
- Quyết định phê duyệt dự án (nếu có), thiết kế kỹ thuật-dự toán, văn bản giao nhiệm vụ của cơ quan quyết định đầu tư;
- Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công lập theo Mẫu 04 ban hành kèm theo Thông tư 02/2007/TT-BTNMT ngày 12/02/2007;
- Báo cáo Giám sát thi công về khối lượng, phân loại khó khăn, tiến độ thực hiện công trình, sản phẩm của chủ đầu tư lập theo Mẫu 07 ban hành kèm theo Thông tư 02/2007/TT-BTNMT ngày 12/02/2007;
- Báo cáo về khối lượng phát sinh, những vướng mắc đã giải quyết so với thiết kế kỹ thuật-dự toán và văn bản chấp nhận những phát sinh, giải quyết những vướng mắc đó của cấp có thẩm quyền;
- Báo cáo của đơn vị thi công về việc sửa chữa sai sót theo yêu cầu của chủ đầu tư và văn bản xác nhận sửa chữa của chủ đầu tư (nếu có);
- Báo cáo thẩm định chất lượng của chủ đầu tư đối với công trình, sản phẩm lập theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 02/2007/TT-BTNMT ngày 12/02/2007;
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, sản phẩm lập theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư 02/2007/TT-BTNMT ngày 12/02/2007;
  3. Trình cơ quan quyết định đầu tư là UBND tỉnh và tài vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường để xác định khối lượng, chất lượng công trình đã hoàn thành (Mẫu 08).
  4. Nhận kết quả từ UBND tỉnh là Quyết định xác nhận khối lượng, chất lượng đã hoàn thành đối với công trình sản phẩm.
Bước 4: Trả kết quả
a. Địa điểm: Tại Phòng Đo đạc-Bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hoá (số 14 Hạc Thành, phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá).
b. Thời gian: Theo giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ 7 và Chủ nhật, các ngày lễ, Tết).
c. Cách thức:
Công chức phòng Đo đạc-bản đồ: Không thu phí, lệ phí, trả kết quả cho tổ chức là 01 Quyết định xác nhận khối lượng, chất lượng đã hoàn thành đối với công trình sản phẩm của UBND tỉnh, gửi đến Tài vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường 01 bản quyết định kèm theo hồ sơ để lập hồ sơ quyết toán công trình.
Đơn vị thi công nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá
 a) Thành phần hồ sơ giao đất bao gồm:
- Ghi chú điểm toạ độ địa chính (có mẫu, 01 bản chính);
- Biên bản bàn giao mốc địa chính (có mẫu, 01 bản chính);
- Biên bản thoả thuận cho phép sử dụng đất để chôn mốc (có mẫu, 01 bản chính);
- Sổ đo đường chuyền và đĩa CD ghi kết quả đo (không mẫu, 01 bản chính);
- Bảng tính toán bình sai lưới địa chính các cấp (không mẫu, 01 bản chính);
- Sơ đồ Lưới khống chế và phân mảnh bản đồ (không mẫu, 01 bản chính);
- Đĩa CD ghi số liệu (không mẫu, 01 đĩa);
- Tài liệu kiểm nghiệm máy và dụng cụ đo (không mẫu, 01 bản chính);
- Bảng thống kê toạ độ của các điểm (không mẫu, 01 bản chính);
- Bản đồ địa chính (có mẫu,01 bản chính);
- Sổ mục kê (có mẫu, 01 bản chính);
- Sổ địa chính (có mẫu, 01 bản chính);
- Biểu thống kê đất đai: 01, 02, 03 -TKĐĐ (có mẫu, 01 bản chính);
- Biểu tổng hợp diện tích khu đo chi tiết theo loại đất, theo đối tượng sử dụng (không mẫu, 01 bản chính);
- Biên bản bàn giao kết quả đo đạc và bản đồ địa chính (có mẫu, 01 bản chính);
- Hồ sơ kỹ thuật đất (có mẫu, 01 bản chính);
- Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất (có mẫu, 01 bản chính);
- Biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính thể hiện hiện trạng sử dụng đất (có mẫu, 01 bản chính);
- Biên bản xác nhận thể hiện địa giới hành chính (có mẫu, 01 bản chính);
- Biên bản bàn giao diện tích cho chủ sử dụng (không mẫu, 01 bản chính);
- Danh sách các hộ đủ và chưa đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không mẫu, 01 bản chính);
- Bản đồ tỷ lệ nhỏ hơn tỷ lệ cơ bản thể hiện phần diện tích chưa đo vẽ và ranh giới hành chính (không mẫu, 01 bản chính);
- Hồ sơ kiểm tra nghiệm thu của các cấp (không mẫu, 01 bản chính);
- Các loại tài liệu khác có liên quan (không mẫu, 01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày làm việc;
- Tại UBND tỉnh Thanh Hoá: 05 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Thanh Hoá.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hoá.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
7. Yêu cầu phải hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
  1. Ghi chú điểm toạ độ địa chính;
  2. Biên bản bàn giao mốc địa chính;
  3. Biên bản thoả thuận cho phép sử dụng đất để chôn mốc;
  4. Biên bản bàn giao kết quả đo đạc và bản đồ địa chính;
  5. Hồ sơ kỹ thuật đất;
  6. Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất;
  7. Biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính thể hiện hiện trạng sử dụng đất;
  8. Biên bản xác nhận thể hiện địa giới hành chính;
  9. Sổ mục kê;
  10. Sổ địa chính;
  11. Biểu thống kê đất đai: 01, 02, 03 – TKĐĐ.
  12. Bản đồ địa chính.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, phê duyệt bản đồ, bản đồ địa chính, Sổ mục kê, Sổ địa chính, Biểu thống kê đất đai 01,02,03, Bản xác nhận khối lượng chất lượng, khối lượng đã hoàn thành.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện nào để được cấp thủ tục hành chính:
Điều kiện để được kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm:
Công trình phải hoàn thành, không được dang dở; Công trình phải thực hiện theo đúng tiêu chuẩn, quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200, 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BTNMT ngày 06/11/2008, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
- Ký hiệu bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 (Ban hành kèm theo Quyết định số 719/1999/QĐ-ĐC ngày 30/12/1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục địa chính);
- Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ;
- Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đò hiện trạng sử dụng đất;
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.

Dowload mẫu thủ tục hành chính TN-004-BĐ ở đây:   TN-004-BĐ

In tin    Gửi email    Phản hồi


Các tin khác:
 TN-002-BĐ (12/01/10)
 TN-001-BĐ (12/01/10)
       
 
Bản quyền sử dụng: Sở Tài nguyên & Môi trường Thanh Hóa
Địa chỉ: 14 Hạc Thành, P Tân Sơn, Thành phố Thanh Hoá, Điện thoại: 02376.256.168; Fax: 02376.256.157

Chịu trách nhiệm: Ông Lê Sỹ Nghiêm, Giám đốc Sở
Giấy phép số: 01/GP-TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông cấp ngày 22 tháng 01 năm 2019.
Website được xây dựng với sự phối hợp giữa Công ty Công nghệ Lam Kinh và Trung tâm CNTT Sở TNMT